Rất nhiều khách hàng khi muốn tự mình dựng cho mình một thiết bị thủy lực sử dụng phục vụ công việc. Nhưng khi các bạn tính toán bộ nguồn thủy lực lại không định hình được cần lắp bộ nguồn như thế nào cho đúng với nhu cầu sử dụng, tiết kiệm chi phí
Hình 1. Bộ nguồn thủy lực cơ bản
Sau đây chúng tôi chia sẻ chút kinh nghiệm lựa chọn bộ nguồn thủy lực phù hợp nhất dựa trên thông số kỹ thuật sau:
- Công suất của bộ nguồn thủy lực = Lưu lượng bơm thủy lực (lít) x Áp suất (bar) / 612 (kw). Vì vậy để các bạn lựa chọn công suất cho bộ nguồn thủy lực không bị thiếu công suất, không bị thừa công suất thì các bạn dựa vào hai thông số chính là Lưu lượng dầu các bạn cần và Áp suất làm việc tối đa các bạn cần sử dụng.
- Lưu lượng bơm thủy lực ảnh hướng đến tốc độ ép của xylanh thủy lực, ánh hưởng đến tốc độ quay của motor thủy lực.v.v Các bạn đang dùng bộ nguồn cho thiết bị gì các bạn để ý các thông số đó có cần thiết phải nhanh lớn hay không. Nếu không cần thiết chúng ta chọn lưu lượng dầu nhỏ lại thì công suất điện sẽ nhỏ lại.
- Áp suất sử dụng tối đa của hệ thống. Tùy vào nhu cầu đầu ra của thiết bị mà chúng ta lựa chọn dải áp suất cho phù hợp. Dải áp suất phổ thông nhất hiện nay bao gồm các dải áp suất sau:
+ Áp suất nhỏ < 35bar sử dụng chủ yếu cho các bộ nguồn dùng để bơm dầu bôi trơn làm mát tuần hoàn, hoặc bộ nguồn thủy lực dùng cho các thiết bị gá kẹp phôi mà không cần lực lớn
+ 35 bar < Áp suất trung bình < 70bar. Đây là dải áp suất sử dụng chủ yếu cho xylanh gá kẹp phôi cần lực nhỏ, hoặc đẩy dầu làm mát, bôi trơi đi xa, tiết diện ống nhỏ, hoặc cho xylanh cần lực không quá lớn.
+ 70 bar < Áp suất thường dùng < 170 bar. Dải áp suất này là dải áp suất sử dụng phổ biến nhất sử dụng cho các loại máy ép, xylanh đẩy nâng hạ kẹp phôi
+ 170 < Áp suất cao < 400 bar
Bộ nguồn thủy lực sử dụng phổ biến để cấp dầu vào xylanh tạo lực đẩy cho xylanh nên với cùng một xylanh thì áp suất càng lớn thì lực ép của xylanh càng lớn
- Chế độ hoạt động ngắn hạn hay dài hạn của bộ nguồn thủy lực.
Chế độ chạy của bộ nguồn thủy lực liên quan đến việc các bạn chọn động cơ cho thiết bị, và khi chạy dài hạn các bạn nên tính toán đến việc sử dụng thiết bị làm cho bộ nguồn thủy lực
Như vậy, để lực chọn bộ nguồn ưu tú nhất các bạn cần chọn lưu lượng bơm và áp suất tối tưu vừa đủ để sử dụng
1.1 Động cơ điện Công suất:
Động cơ liền bơm thủy lực cốt âm phù hợp với các bơm:
- bơm bánh răng 1A, bơm bánh răng 2A, bơm bánh răng 3A
Ngoài ra, bơm cánh gạt VP15, bơm cánh gạtVP20, bơm cánh gạtVP30. bơm cánh gạtVP 40 cũng hợp với động cơ trên
Với bộ nguồn thủy lực trên SUMAC đang dùng bơm bánh răng 15 lít/phút - áp suất tối đa 170bar
Với nhu cầu sử dụng khách nhau, khách hàng có thể sử dụng các loại bơm khác với lưu lượng và áp suất phù hợp
Động cơ thường sử dụng khớp nối ngoài: Ưu điểm dễ thay thế, phổ thông
Động cơ mặt bích hoặc động cơ chân đế. Cách lắp động cơ mặt bích cho bộ nguồn thủy lực, bơm thủy lực được cắm trực tiếp vào thùng dầu, giảm diện tích thùng dầu
Hình 2. Động cơ liền bơm thủy lực - động cơ cốt âm
Để chọn được bộ nguồn thủy lực ưng ý đúng với nhu cầu sử dụng. Quý khách vui lòng gọi tới số Hotline để được tư vấn chi tiết
- Điệp áp: 380V/50Hz/220V
- Ưu điểm của động cơ cốt âm lắp ráp nhanh, tiết kiệm không gian, an toàn khi vận hành
1.2 Thùng dầu thủy lực
Hình 3. Thùng dầu 60 lít - Bộ nguồn thủy lực
Cấu tạo các phần của thùng dầu thủy lực
- Chân đế: chi tiết không cho phép mặt đáy của thùng dầu tiếp xúc trực tiếp với mặt nền.
Khi mặt đáy đặt sát với mặt nền, hơi nước ngưng tục dưới mặt đáy thùng dầu không thoát được làm thùng nhanh gỉ xét
- Thước thăm dầu: có tác dụng kiểm tra mực dầu đổ vào thùng đã đủ chưa, theo dõi dầu thủy lực còn niên hạn sử dụng không.
Khi dầu đã chuyển sang màu đen thì chúng ta nên thay dầu mới. Dầu thủy lực thường là dầu mác 46 hoặc 68 là hai loại dầu thủy lực phổ thông nhất
- Nắp và lọc dầu: vị trí để đổ dầu và lọc dầu vào
- Vú dầu: vị trí để tháo dầu thải hoặc thau rửa thùng dầu
1.3 Bơm thủy lực
- Bơm: bơm bánh răng 3A - F10 là bơm bánh răng, áp suất tối đa 250 bar, áp suất làm việc ổn định 200 bar
- Áp suất Max : 250 kgf/cm2 (25Mpa)
- Đường dầu vào và ra là dạng bắt ren 1/2" và 3/8"
- Lưu lượng: 10CC/vòng tức động cơ tốc độ 1450 vòng/phút trạm nguồn thủy lực sẽ có lưu lượng 14.5 lít/phút
Hình 4. Bơm bánh răng hay còn gọi bơm nhông
Với loại bơm bánh răng có các chú ý sau
- Dầu được hút và tăng áp nhờ hệ kiểu nhông (bánh răng). Đầu hút dầu của bơm sẽ to hơn đầu ra của bơm
- Bơm bánh răng không có bộ phận chỉnh áp vì vậy để bảo vệ hệ thống thủy lực chúng ta cần lắp van an toàn
1.4 Van thủy lực
- Đế van: 02 1 tép
- Van điện từ: DSG 02 3C6 - điện áp điều khiển 220V
- Van chỉnh áp: MBRV 02
Hình 5. Van điện từ điều khiển 2 xylanh riêng biệt
1.5 Quạt làm mát dầu
- Quạt làm mát: AH 0607T CA
- Lưu lượng tối đa 40 lít (dùng công suất 1/2 là tốt cho bộ làm mát)
Hình 5. Quạt làm mát dầu Sainfon
1.6 Van một chiều & đồng hồ báo áp suất
- Van một chiều CIT 02 giúp dầu không trào ngược lại bơm thủy lực
Hình 6. Van một chiều & đồng hồ báo áp suất
Trạm nguồn thủy lực công suất 3.7kw với thông số như trên khách hàng có thể sử dụng để bơm dầu bôi trơn,
Bơm cho máy ép vs áp suất tối đa 170 bar
Bộ nguồn thủy lực 3.7kw phù hợp với máy ép thủy lực từ: máy ép thủy lực 10 tấn, máy ép thủy lực 20 tấn đến máy ép thủy lực hàng trăm tấn
CHÚ Ý
Trạm nguồn trên có lưu lượng đầu 14.5 lít/phút - áp suất tối đa 170bar.
Với nhu cầu sử dụng áp cao hơn khách hàng có thể chuyển sang dùng bơm bánh răng thay cho bơm VP
Bơm bánh răng sẽ có áp suất làm việc đến 400 bar tùy thuộc từng loại bơm
Công suất của trạm nguồn thủy lực phụ thuộc vào lưu lượng dầu ra và áp suất làm việc.
****************************************************************************************************
Nên khách hàng cân nhắc trước khi lựa chọn. Khách hàng có thể tìm hiểu thêm các loại bộ nguồn thủy lực khác ở link dưới
Hình 7. Bộ nguồn thủy lực 3.7kw - 2 van điện điều khiển 2 xylanh độc lập
Hình 8. Bộ nguồn thủy lực 3.7kw - 1 van điện điều khiển 1 xylanh 2 chiều
Hình 9. Bộ nguồn thủy lực 3.7kw
Xin cám ơn khách hàng đã quan tâm!
Chúng tôi rất mong được phục vụ quý khách hàng
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
MÁY & THIẾT BỊ SUMAC
Giao hàng, bảo hành hàng toàn quốc
Mechanical Engineer
Mobile : 0862213954 (zalo: 0862213954)
ID: 0108039820
ID: 0107405111
Website: http://sumac.vn/
Email: vnsumac@gmail.com