• Máy & thiết bị SUMAC chuyên chế tạo máy - cung cấp máy & thiết bị - vận chuyển, lắp đặt chuyển giao công nghệ cơ khí - Hotline: +8436369588 - 0911034775

Thép tròn SKD11

Mã SP 40PL6J
Giá 65.000 VNĐ - 75.000 VNĐ
Hãng sản xuất
Nước sản xuất China
Gian hàng Khách hàng
Bảo Hành 10 năm
Lượt xem 44.1K
Module Khác Đơn giá Tổng Giá Số lượng

Thép tròn SKD11 là gì?

Thép tròn SKD 11 là một loại thép công cụ chất lượng cao. Nó thuộc nhóm thép chịu mài mòn và chịu va đập. Thép tròn SKD 11 có độ cứng cao, kháng mài mòn và kháng va đập tốt, do đó nó được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng đòi hỏi tính chất cắt, mài mòn và chống va đập tốt.

Thép tròn SKD 11 thường được sử dụng để làm dao cắt, khuôn dập, khuôn ép nhựa, và các bộ phận máy móc khác trong công nghiệp gia công kim loại. Nó cũng có thể được sử dụng trong các ứng dụng chế tạo dụng cụ cắt, dụng cụ làm khuôn, và dụng cụ đánh bóng.

Thép tròn SKD 11 có thành phần hóa học chính gồm carbon (C), silic (Si), mangan (Mn), chromium (Cr), và molypden (Mo). Thép này được xem là có khả năng gia công tốt, có thể được tôi, mài và đánh bóng để đạt được độ chính xác cao trong quá trình sản xuất.

thép tròn SKD11

Thép tròn SKD11 tiêu chuẩn Nhật Bản

1. Khái niệm về Thép hợp kim tròn SKD11

Thép SKD11 là mác thép theo tiêu chuẩn JIS của Nhật Bản. 

Đây là mác thép khá phổ biến ứng dụng chế tạo: khuôn mẫu, jig, bàn máy, dao cắt, lô cán,v.v

2. Thành phần của Thép tròn SKD11

Hàm lượng thành phần các nguyên tốt : 1.4-1.6%C, 0.6%Mn, 11-13%Cr, 0.8-1.2%Mo

 Loại thép Thành phần hóa học
JIS       HITACHI(YSS) DAIDO AISI DIN C Si Mn P           S Cr Mo V
SKD11   SLD  DC11  D2  2379  1.5  0.25 0.45 <=0.025 <=0.01 12.0 1.0 0.35

Thép tròn SKD11

3. Đặc điểm về khả năng công nghệ của SKD11.

Với những đặc điểm về thành phần, và tính chất chịu mài mòn, độ thấm tôi thấp,.... thì khả năng sử dụng Thép SKD rất rộng, tuy nhiên thì giá thành lại cao hơn nhiều loại mác thép khác.

  • Bề mặt gia công cắt gọt mịn và đẹp hơn, chịu mài mòn cao.
  • Thép làm khuôn gia công nguội với độ chống mài mòn cao ở môi trường nhiệt độ thông thường.
  • Độ thấm tôi tốt và ứng suất tôi là thấp nhất giúp cho nâng cao độ cứng và chất lượng bề mặt, và đồng thời hạn chế cong vênh khi gia công.

4. Các mác thép tương ứng với Thép SKD11

  • Mác thép D2 theo tiêu chuẩn AISI của MỸ.
  • Mác thép 2379 theo tiêu chuẩn DIN của ĐỨC.
  • Mác thép KD11 theo tiêu chuẩn NIPPON của NHẬT.
  • Mác thép SLD theo tiêu chuẩn  HITACHI củaNHẬT.

5. Quy cách kích thước SKD11 trên thị trường

  • Thép tấmSKD11 dày: 8-150mm ; rộng: 605mm; dài: 6000mm.
  • Thép tròn SKD11: 12, 14, 16, 20, 35, 40, 45, 50, 60, 70, 80, 100 ~ 4000; dài: 6000mm.

6. Độ cứng Thép SKD11.

  • Đối với vật liệu SKD11 thì sau khi nhiệt luyên tôi và Ram thì độ cứng đạt tầm trên 58HRC. Đây là vật liệu tương đối khó nhiệt luyện so với các vật liệu khác. Khi nhiêt luyện phải đảm bảo đúng về nhiệt độ tôi và thời gian giữ nhiệt.
  • Đối với mỗi nhà cung cấp khác nhau thì về cơ bản thành phần hóa học là giống nhau, tuy nhiên có một số trường hợp là khác nhau một chút, vì vậy nó sẽ ảnh hưởng một phần đến nhiệt độ tôi, và thông thường nếu bạn mua Thép tại nhà sản xuất thì người ta sẽ cung cấp cho một bảng thông số về nhiệt độ, các giai đoạn nhiệt độ tôi để đạt các cấp độ cứng theo mong muốn.
  • Dưới đây là bảng thông số cơ bản về nhiệt độ Ủ, Tôi và Ram, bạn có thể tham khảo.
     TÔI RAM
    Nhiệt độ Môi trường tôi Độ cứng(HB) Nhiệt độ Môi trường tôi Nhiệt độ Môi trường tôi Độ cứng(HRC)
    800~850 Làm nguội chậm <248 1000~1050 Ngoài không khí 150~200 Không khí nén <= 58HRC
    980~1030 Tôi trong dầu 500~580

7. Các Lỗi thường gặp phải khi Nhiệt luyện SKD11

  • Chi tiết Thép SKD Không đủ độ cứng, Ủ, Tôi, Ram, đúng yêu cầu về nhiệt độ và môi trường làm nguội nhưng độ cứng không đạt >58HRC.
  • Chi tiết sau khi tôi cong vênh nhiều
  • Chi tiết sau khi tôi bị nứt.

8. Cách Kiểm tra và Xử lý lỗi sau khi nhiệt luyện Thép SKD11

Khi gặp bất kỳ lỗi nào trong quá trình nhiệt luyện Thép SKD11 thì các bạn cần kiểm tra lại xem quá trình nhiệt luyện đã đúng và đủ chưa. Kiểm tra về các yếu tố:

  • Nhiệt luyện Ủ, Tôi và Ram đã đúng yêu cầu chưa? Nên tham khảo bảng thông số nhiệt độ nhiệt luyện của Hãng sản xuất mà bạn mua.
  • Thời gian tôi giữ nhiệt và làm nguôi đã đúng và đạt yêu cầu chưa? ví dụ như Khi nhiệt luyện, cấu trúc phân tử của thép bị thay đổi không ổn định, Ram là bước làm ổn định sự bố trí và sắp xếp lại các phân tử cho ổn định, ram càng lâu thì độ cứng càng giảm. Ngoài ra thời gian nung phải đúng để các tổ chức chuyển pha hoàn toàn.
  • Đối với dòng thép có thành phần C cao như SKD11 thì người ta thường chỉ dùng phương pháp tôi thể tích.
  • về phương pháp đo, ta phải đo độ cứng bề mặt và trong tâm của mẩu luôn(bằng cách cắt, nhưng phải cắt không sinh nhiệt.
  • Trường hợp bị nứt cps thể do tốc độ gia tăng nhiệt quá lớn, không phân cấp thành các giai đoạn nhiệt khác nhau. Ngoài ra sau khi làm nguội ứng suất trong mẫu là rất lớn, nếu không ram kịp cũng dẫn đến nứt. Hoặc cũng có thể do môi trường làm nguội và tốc độ làm nguội, chính vì thế bạn nên kiểm tra tất cả các thông số này.

thép tròn đặc SKD11

Sumac chuyên cung cấp thép tròn SKD11 các loại, cắt lẻ, sỉ tại  Hà Nội, tại Bắc Ninh, tại Bắc Giang, tại Lạng sơn, tại Hải Phòng, tại Hưng Yên,

tại Hải Dương, tại Hà Nam, tại Nam Định, tại Ninh Bình, tại Thanh Hóa, tại Nghệ An, tại Hà Tĩnh, tại Quảng Trị,

 tại Vĩnh Phúc, tại Thái Nguyên, tại Phú Thọ, tại Tuyên Quàng, tại Lào Cai, tại Yến Bái, 

.v.v. và các tỉnh khác tại Khu vực Miền Bắc và Miền Nam

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

MÁY & THIẾT BỊ SUMAC 

Giao hàng, bảo hành hàng toàn quốc

Mechanical Engineer

Mobile 1: 0936369588 (+84936369588)

Mobile 2: 0911034775 (+84911034775)

  

ID: 0108039820

ID: 0107405111

Website: http://sumac.vn/

Email: vnsumac@gmail.com

Thép tròn SKD11 là gì?

Thép tròn SKD 11 là một loại thép công cụ chất lượng cao. Nó thuộc nhóm thép chịu mài mòn và chịu va đập. Thép tròn SKD 11 có độ cứng cao, kháng mài mòn và kháng va đập tốt, do đó nó được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng đòi hỏi tính chất cắt, mài mòn và chống va đập tốt.

Thép tròn SKD 11 thường được sử dụng để làm dao cắt, khuôn dập, khuôn ép nhựa, và các bộ phận máy móc khác trong công nghiệp gia công kim loại. Nó cũng có thể được sử dụng trong các ứng dụng chế tạo dụng cụ cắt, dụng cụ làm khuôn, và dụng cụ đánh bóng.

Thép tròn SKD 11 có thành phần hóa học chính gồm carbon (C), silic (Si), mangan (Mn), chromium (Cr), và molypden (Mo). Thép này được xem là có khả năng gia công tốt, có thể được tôi, mài và đánh bóng để đạt được độ chính xác cao trong quá trình sản xuất.

thép tròn SKD11

Thép tròn SKD11 tiêu chuẩn Nhật Bản

1. Khái niệm về Thép hợp kim tròn SKD11

Thép SKD11 là mác thép theo tiêu chuẩn JIS của Nhật Bản. 

Đây là mác thép khá phổ biến ứng dụng chế tạo: khuôn mẫu, jig, bàn máy, dao cắt, lô cán,v.v

2. Thành phần của Thép tròn SKD11

Hàm lượng thành phần các nguyên tốt : 1.4-1.6%C, 0.6%Mn, 11-13%Cr, 0.8-1.2%Mo

 Loại thép Thành phần hóa học
JIS       HITACHI(YSS) DAIDO AISI DIN C Si Mn P           S Cr Mo V
SKD11   SLD  DC11  D2  2379  1.5  0.25 0.45 <=0.025 <=0.01 12.0 1.0 0.35

Thép tròn SKD11

3. Đặc điểm về khả năng công nghệ của SKD11.

Với những đặc điểm về thành phần, và tính chất chịu mài mòn, độ thấm tôi thấp,.... thì khả năng sử dụng Thép SKD rất rộng, tuy nhiên thì giá thành lại cao hơn nhiều loại mác thép khác.

  • Bề mặt gia công cắt gọt mịn và đẹp hơn, chịu mài mòn cao.
  • Thép làm khuôn gia công nguội với độ chống mài mòn cao ở môi trường nhiệt độ thông thường.
  • Độ thấm tôi tốt và ứng suất tôi là thấp nhất giúp cho nâng cao độ cứng và chất lượng bề mặt, và đồng thời hạn chế cong vênh khi gia công.

4. Các mác thép tương ứng với Thép SKD11

  • Mác thép D2 theo tiêu chuẩn AISI của MỸ.
  • Mác thép 2379 theo tiêu chuẩn DIN của ĐỨC.
  • Mác thép KD11 theo tiêu chuẩn NIPPON của NHẬT.
  • Mác thép SLD theo tiêu chuẩn  HITACHI củaNHẬT.

5. Quy cách kích thước SKD11 trên thị trường

  • Thép tấmSKD11 dày: 8-150mm ; rộng: 605mm; dài: 6000mm.
  • Thép tròn SKD11: 12, 14, 16, 20, 35, 40, 45, 50, 60, 70, 80, 100 ~ 4000; dài: 6000mm.

6. Độ cứng Thép SKD11.

  • Đối với vật liệu SKD11 thì sau khi nhiệt luyên tôi và Ram thì độ cứng đạt tầm trên 58HRC. Đây là vật liệu tương đối khó nhiệt luyện so với các vật liệu khác. Khi nhiêt luyện phải đảm bảo đúng về nhiệt độ tôi và thời gian giữ nhiệt.
  • Đối với mỗi nhà cung cấp khác nhau thì về cơ bản thành phần hóa học là giống nhau, tuy nhiên có một số trường hợp là khác nhau một chút, vì vậy nó sẽ ảnh hưởng một phần đến nhiệt độ tôi, và thông thường nếu bạn mua Thép tại nhà sản xuất thì người ta sẽ cung cấp cho một bảng thông số về nhiệt độ, các giai đoạn nhiệt độ tôi để đạt các cấp độ cứng theo mong muốn.
  • Dưới đây là bảng thông số cơ bản về nhiệt độ Ủ, Tôi và Ram, bạn có thể tham khảo.
     TÔI RAM
    Nhiệt độ Môi trường tôi Độ cứng(HB) Nhiệt độ Môi trường tôi Nhiệt độ Môi trường tôi Độ cứng(HRC)
    800~850 Làm nguội chậm <248 1000~1050 Ngoài không khí 150~200 Không khí nén <= 58HRC
    980~1030 Tôi trong dầu 500~580

7. Các Lỗi thường gặp phải khi Nhiệt luyện SKD11

  • Chi tiết Thép SKD Không đủ độ cứng, Ủ, Tôi, Ram, đúng yêu cầu về nhiệt độ và môi trường làm nguội nhưng độ cứng không đạt >58HRC.
  • Chi tiết sau khi tôi cong vênh nhiều
  • Chi tiết sau khi tôi bị nứt.

8. Cách Kiểm tra và Xử lý lỗi sau khi nhiệt luyện Thép SKD11

Khi gặp bất kỳ lỗi nào trong quá trình nhiệt luyện Thép SKD11 thì các bạn cần kiểm tra lại xem quá trình nhiệt luyện đã đúng và đủ chưa. Kiểm tra về các yếu tố:

  • Nhiệt luyện Ủ, Tôi và Ram đã đúng yêu cầu chưa? Nên tham khảo bảng thông số nhiệt độ nhiệt luyện của Hãng sản xuất mà bạn mua.
  • Thời gian tôi giữ nhiệt và làm nguôi đã đúng và đạt yêu cầu chưa? ví dụ như Khi nhiệt luyện, cấu trúc phân tử của thép bị thay đổi không ổn định, Ram là bước làm ổn định sự bố trí và sắp xếp lại các phân tử cho ổn định, ram càng lâu thì độ cứng càng giảm. Ngoài ra thời gian nung phải đúng để các tổ chức chuyển pha hoàn toàn.
  • Đối với dòng thép có thành phần C cao như SKD11 thì người ta thường chỉ dùng phương pháp tôi thể tích.
  • về phương pháp đo, ta phải đo độ cứng bề mặt và trong tâm của mẩu luôn(bằng cách cắt, nhưng phải cắt không sinh nhiệt.
  • Trường hợp bị nứt cps thể do tốc độ gia tăng nhiệt quá lớn, không phân cấp thành các giai đoạn nhiệt khác nhau. Ngoài ra sau khi làm nguội ứng suất trong mẫu là rất lớn, nếu không ram kịp cũng dẫn đến nứt. Hoặc cũng có thể do môi trường làm nguội và tốc độ làm nguội, chính vì thế bạn nên kiểm tra tất cả các thông số này.

 Trước khi mua hàng tại SUMAC, khách hàng vui lòng liên hệ các số hotline của SUMAC.

Chúng tôi sẽ có nhân viên hướng dẫn khách hàng cụ thể cách thức mua hàng và thanh toán, hoặc làm hợp đồng mua bán (nếu có)

NỘI DUNG THANH TOÁN: Ghi rõ Mã đơn hàng - Số điện thoại 

1. Tài khoản Công ty

1.Chủ tài khoản: Công ty Cổ phần Máy và Thiết bị Sumac

Số tài khoản: 19135808114015

Mở tại: Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội

2. Tài khoản cá nhân

2.1 Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam

Chủ tài khoản: Trần Ngọc Bôn

Số tài khoản: 19028991399014

Mở tại: Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội

2.2  Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Chủ tài khoản: Trần Ngọc Toản

Số tài khoản: 0031000398016

Mở tại: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi Nhánh Hải Phòng.

 

2.3 Ngân hàng NN và PTNT Việt Nam

Chủ tài khoản: Trịnh Thị Hường

Số tài khoản: 3213205292681

Mở tại: Ngân hàng NN và PTNT Việt Nam – Chi Nhánh Ý Yên- Nam Định.

Chúng tôi rất mong được đồng hành cùng các bạn! 

Chúng Quý khách hàng Thành Công!

CHÍNH SÁCH VẬN CHUYỂN
Giá vận chuyển hàng sẽ dựa trên các tiêu trí sau:
- Kích thước, trọng lượng (cân nặng) của hàng hóa
- Thời gian chuyển hàng cần nhanh hay chậm
- Phương thức chuyển hàng qua bưu điện, chuyển hàng bằng xe khách, hoặc chính SUMAC vận chuyển hàng.
Giá cước vận chuyển sẽ được hai bên thỏa thuận. Chúng tôi sẽ cố gắng để cước phí vận chuyển thấp nhất, tiện lợi và nhanh nhất cho khách hàng.

Mọi chi tiết cần hỗ trợ vui lòng liên hệ số hotline: 0936369588 - 0911034775

Chúng tôi cảm ơn khách hàng đã quan tâm tới sản phẩm của Máy và Thiết bị Sumac

Dây cáp thép chịu lực

10.000 VNĐ

Mã SP :

EZVCNV

Thép tấm SKD11

70.000 VNĐ

Mã SP :

MYOLZP

Ống xy lanh thủy lực ST52

55.000 VNĐ

Mã SP :

CR7B9F

Nhông đơn 80- Nhông đôi 80

80.000 VNĐ

Mã SP :

LRQRZ9

Nhông đơn 60- Nhông đôi 60

40.000 VNĐ

Mã SP :

6EJXH5

Nhông đơn 50- Nhông đôi 50

31.500 VNĐ

Mã SP :

AOWUHP

Nhông xích đơn 40- Nhông xích đôi 40

23.510 VNĐ

Mã SP :

ZS8BVR

Khoá xích công nghiệp

4.500 VNĐ

Mã SP :

92MF3D

Xích công nghiệp 240

1.800.000 VNĐ

Mã SP :

DY0HTS

Xích công nghiệp 200

1.500.000 VNĐ

Mã SP :

N5IZA7

Xích công nghiệp 180

1.280.000 VNĐ

Mã SP :

JXTMDM

Xích công nghiệp 160

680.000 VNĐ

Mã SP :

JS8P8C

gọi ngay